Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Chỉ định: Yếu sinh lý, Xuất tinh sớm, Liệt dương, Rối loạn cương dương
Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ
Nhà sản xuất: STALLION LABORATORIES PVT. LTD.

[[__comparePrice]] [[__price]] [[__available]]
  • [[option.name]]
    • [[value]]
-
+
SKU: 6750
Loại sản phẩm: Thuốc tăng cường sinh lý nam

Thành phần Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

  • Sildenafil 100mg

Chỉ định Erecfil 100mg

  • Sildenafil Citrate dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.

  • Sildenafil Citrate chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục đi kèm theo.

Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

Thuốc Sildenafil Citrate Stallion

Liều dùng - Cách dùng Erecfil 100mg

Đối với người lớn:

  • Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.

  • Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 80 ml/phút), không cần điều chỉnh liều.

  • Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), không dùng ERECFIL-100.

Đối với bệnh nhân suy gan: Không dùng ERECFIL-100

Đối với trẻ em: Không dùng sildenafil cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Đối với người già: Không cần phải điều chỉnh liều.

Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

Thuốc Sildenafil Citrate Stallion

Cách dùng Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

  • Viên sildenafil được dùng theo đường uống.

Quá liều:

  • Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.

  • Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.

Quên liều

  • Thuốc này được sử dụng khi bạn cảm thấy cần thiết, không phải dùng theo một lịch trình dùng thuốc thường xuyên.

Chống chỉ định Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

  • Khi dùng các thuốc cung cấp oxyd nitric, các nitrit và nitrat hữu cơ, như glyceryl trinitrat (nitroglycerin), natri nitroprussid, amy nitrit.

  • Việc sử dụng đồng thời các chất ức chế PDE5 như sildenafil với các chất kích thích guanylat cyclase như riociguat là chống chỉ định do triệu chứng hạ huyết áp.

  • Ở nam giới không nên giao hợp do các yếu tố nguy cơ tim mạch.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng.

  • Giảm huyết áp (huyết áp thấp).

  • Đột quỵ hoặc biến cố về tim xảy ra gần đây.

  • Rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền (kể cả rối loạn di truyền về phosphodiesterose võng mạc).

  • Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch. (NAION).

Tương tác Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

  • Sildenafil làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp. Thuốc này cũng làm tăng tác dụng gây hạ huyết áp của các nitrat, như isosorbid dinitrat (Isordil), isosorbid mononitrat (Imdur, Isno, monoket), nitroglycerin (Nitro-Dur, Transderm-Nito) là thuốc giãn tĩnh mạch, thường dùng để điều trị đau thắt ngực.

  • Bệnh nhân đang dùng nitrat không được dùng sildenafil.

  • Cimetidin (Tagamet), erythromycin, ketoconazol (Nizoral), itraconazol Sporanox) và mibefradil làm tăng đáng kể lượng sildenafil trong cơ thể. Phải theo dõi cẩn thận bệnh nhân dùng các thuốc này nếu dùng sildenafil.

  • Rifampin có thể làm giảm nồng độ trong máu của sildenafil và làm giảm hiệu quả.

Tác dụng phụ Thuốc Sildenafil Citrate Stallion điều trị rối loạn cương dương

Trong các nghiên cứu liều cố định, tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.

Các nghiên cứu với liều cố định phản ánh sát thực hơn chế độ liều khuyến cáo. Bản chất các tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu này tương tự như trong các nghiên cứu với liều cố định.

Các tác dụng không mong muốn thường được thông báo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.

Với liều lớn hơn liều đã khuyến cáo thì các tác dụng không mong muốn cũng vẫn là các tác dụng đã liệt kê ở trên, nhưng nói chung là sẽ gặp nhiều hơn.

Sau đây là những tác dụng không mong muốn được báo cáo:

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh:

  • Ít gặp: Viêm mũi.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Ít gặp: quá mẫn.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Rất thường gặp: đau đầu.

  • Thường gặp: chóng mặt.

  • Ít gặp: buồn ngủ.

  • Hiếm gặp: động kinh, động kinh tái phát, ngất.

Rối loạn mắt:

  • Thường gặp: mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh.

  • Ít gặp: đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt.

  • Hiếm gặp: phù mắt, sưng mắt, khô mắt, mỏi mắt, lóa mắt, chứng thấy sắc vàng, chứng thấy sắc đỏ, rối loạn mắt, xung huyết kết mạc, ngứa mắt, cảm giác bất thường ở mắt, phù mí mắt.

Rối loạn tim:

  • Ít gặp: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

Rối loạn mạch máu:

  • Thường gặp: cơn nóng bừng, cơn đỏ bừng.

  • Ít gặp: hạ huyết áp.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Thường gặp: nghẹt mũi.

  • Ít gặp: chảy máu cam, tắc xoang.

  • Hiếm gặp: khan họng, khô mũi, phù mũi.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: buồn nôn, khó tiêu.

  • Ít gặp: chứng trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa, đau bụng trên, khô miệng.

  • Hiếm gặp: giảm xúc giác miệng.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: phát ban.

Rối loạn hệ sinh dục và vú:

  • Hiếm gặp: cương dương không mong muốn.

Các rối loạn chung:

  • Ít gặp: cảm giác nóng.

  • Hiếm gặp: ngứa.

Chia sẻ với bạn bè

Đánh giá sản phẩm

Hotline